Số Vin là một thông số rất quan trọng tuy nhiên vẫn có nhiều người lái xe đã lâu những vẫn chưa biết nó là gì và cách đọc ra làm sao. Bạn đã biết gì về số Vin xe ô tô chưa? Hãy cùng Panther4x4 Tìm hiểu về số Vin xe ô tô và cách để đọc hiểu số VIN trong bài viết này nhé!
Mục lục
- 1 Số Vin số gì?
- 2 Lịch sử hình thành
- 3 Vị trí số Vin trên xe ô tô
- 4 Đọc số Vin theo từng phần riêng
- 5 Cách nhận biết nhà sản xuất của xe ô tô là ai từ số Vin
- 6 Xác định đặc điểm riêng của xe thông qua số Vin
- 7 Dãy số thứ 9 trong số Vin nói lên điều gì?
- 8 Xác định năm ra đời của xe bằng số Vin
- 9 So sánh với số VIN gắn trên các dòng xe
- 10 Tổng kết
- 11 Vì sao nên lựa chọn Panther4x4 là địa chỉ tin cậy nâng cấp xe bán tải của bạn
Số Vin số gì?
Số Vin (Vehicle Identification Number) là một dãy chữ số được các hãng sản xuất ô tô sử dụng dùng để nhận diện cho từng chiếc xe riêng biệt. Dãy số này gồm 17 ký tự và được đánh số theo nhiều cách khác nhau. Mỗi chiếc xe sẽ có một dãy số hoàn toàn khác nhau. Nó sẽ không bao giờ trùng lặp, cũng như căn cước công dân của một con người.
Lịch sử hình thành
Số Vin xe ô tô được sử dụng lần đầu tiên vào năm 1951. Từ 1954 đến năm 1981 không có tiêu chuẩn nào cho Vin. Do đó có rất nhiều định dạng khác nhau. Đến năm 1981, Mỹ mới đưa tiêu chuẩn này thành chuẩn chung.
Tuy nhiên, chúng vẫn có một vài điểm chung như ký tự đầu tiên của VIN cho biết nước sản xuất như:
- Mỹ (số 1 hoặc 4)
- Nhật Bản (J)
Bên cạnh đó, ký tự thứ 10 của tất cả các tiêu chuẩn đều chỉ năm sản xuất. Cũng để tránh nhầm lẫn. Số VIN tiêu chuẩn của NHTSA không có các chữ cái O, Q và I tránh bị nhầm thành số 0 và 1.
Vị trí số Vin trên xe ô tô
Tùy thuộc vào năm và giá thành của chiếc xe mà những miếng thẻ ghi số Vin có thể được làm bằng:
- Nhôm
- Nhựa rẻ tiền được tán chặt,..
Vì thế rất khó để tháo bỏ chúng. Số Vin có thể nằm ở nhiều vị trí trên xe, nhưng thương được dán trên:
- Bảng điều khiển (có thể nhìn thấy dưới kính chắn gió bên trái)
- Cửa xe phía ghế lái
- Vách ngăn khoang động cơ
Ngoài ra, một số xe có thể ghi số VIN trên động cơ, mui xe và một số bộ phận khác.
Ở những mẫu xe sản xuất hạn chế hay xe thể thao đắt tiền, số VIN có thể nằm ở ngay bậc cửa hoặc chắn bùn.
Đọc số Vin theo từng phần riêng
Từ năm 1981, bộ giao thông vận tải Mỹ cùng Liên hiệp ô tô châu Âu đã thống nhất quy cách đánh số VIN. Số VIN sẽ gồm 17 ký tự, sử dụng tất cả các chữ cái và chữ số, ngoại trừ chữ I, O và Q.
Mỗi dãy số VIN sẽ được chia thành 6 phần, tương ứng với các màu như sau:
- 3 Chữ số đầu tiên chỉ thị là nhà sản xuất/Mẫu mã
- Số thứ 4 đến 8 thể hiện đặc tính xe giúp nhận dạng đặc điểm riêng của mẫu xe (các trang bị, tùy chọn…).
- Số thứ 9 được sử dụng để nhận dạng chính số VIN này là thật hay giả.
- Số thứ 10 thể hiện năm sản xuất (đời xe) không nên nhầm năm sản xuất với năm xe bán.
- Số thứ 11 hiển thị nhà máy, nơi chiếc xe được lắp ráp.
- Số từ 12 đến 17 là số serie của xe
Chú ý: số VIN không bao giờ chứa những chữ cái I, O hoặc Q bởi chúng trông giống số 1 và 0.
Cách nhận biết nhà sản xuất của xe ô tô là ai từ số Vin
Ví dụ dãy số 1ZVHT82H485113456. Nhà sản xuất của chiếc xe hiển thị ở 3 chữ số đầu tiên: 1ZV. Trong đó: số đầu tiên là quốc gia của hãng sản xuất. Để xác định nhà sản xuất, bạn có thể dựa vào danh sách cụ thể sau:
Ký tự thứ nhất chỉ Quốc gia sản xuất
Ký Hiệu | Nước sản xuất |
1 | Mỹ |
2 | Canada |
3 | Mexico |
4 | Mỹ |
5 | Mỹ |
6 | Úc |
9 | Brazil |
J | Nhật Bản |
K | Hàn Quốc |
L | Trung Quốc, Đài Loan |
M | Thái Lan |
S | Anh |
T | Hungary |
V | Pháp |
W | Đức |
X | Nga |
Y | Thụy Điển |
Z | Ý |
Kí tự thứ 2 chỉ Nhà sản xuất
Ký Hiệu | Nhà sản xuất |
A | Audi, jaguar, hoặc Misubishi |
B | BMW hoặc Dodge |
C | Chrysler |
D | Mercedes-Benz |
F | Ford hoặc subaru |
G | General Motors, Pontiac hoặc Saturn |
H | Honda hoặc Acura |
J | Jeep |
N | Nissan |
R | Audi |
T | Toyata hoặc Lexus |
V | Volkswagen (VW) hoặc Volvo |
1 | Chevrolet |
4 | Buick |
6 | Cadillac |
Ký tự thứ 3
Khi kết hợp với hai chữ số đầu tiên sẽ chỉ ra loại xe hoặc bộ phận sản xuất.
Ví dụ: 1GC có nghĩa xe tải Chevrolet của hãng General Motors, còn 1G1 dành cho xe dân dụng Chevrolet.
Với ba chữ số 1ZV ở ví dụ bên trên, đó là mã của AutoAlliance International, một liên minh sản xuất xuất xe Mazda và Ford. Điều đó có nghĩa chiếc xe trên là một sản phẩm của Ford hoặc Mazda.
Xác định đặc điểm riêng của xe thông qua số Vin
Từ vị trí thứ 4 đến thứ 8 sẽ cho biết thông tin như:
- Mẫu xe
- Dạng thân xe
- Hệ thống giảm chấn
- Dạng hộp số
- Mã động cơ
Những chữ số này được sử dụng tùy theo yêu cầu của quốc gia và hãng sản xuất, nhưng phần lớn do các công ty bán xe tại Bắc Mỹ đều cùng chung một kiểu.
Theo ví dụ bên trên, dãy chữ số HT82H: Chữ đầu tiên H là mã an toàn, nó thể hiện rằng chiếc xe có túi khí trước và sau. Trong các số Vin khắc, có thể đó là chữ B thể hiện có dây đai an toàn chủ động nhưng lại không có túi khí. L, F hoặc K để thông tin về những hệ túi khí khác nhau.
T82 là chỉ loại xe. Sử dụng danh sách hướng dẫn cầm tay của Ford về số VIN, ta tra ra được rằng T8 được dành cho loại Mustang Coupe.
Đó có thể làm một chiếc Mustang Bullitt, Coupe CT hoặc Coupe Shelby GT.
Chữ số thứ 8 mang ý nghĩa quan trọng nhất, đặc biệt khi muốn xác định rõ loại động cơ. Ở trường hợp này, chữ H chỉ ra đây là một chiếc xe mang động cơ V8 của Ford.Còn nếu là chữ N, thì đây là loại động cơ V6.
Dãy số thứ 9 trong số Vin nói lên điều gì?
Phần lớn các hãng xe thường dùng số thứ 9 (luôn là một con số) để làm số kiểm tra. Dựa trên một công thức toán học dựa trên công thức của Sở giao thông vận tải Mỹ khách hàng xác định được số VIN là thật hay không.
Xác định năm ra đời của xe bằng số Vin
Nếu chiếc xe ra đời từ năm 2001-2009, những con số từ 0-9 sẽ xuất hiện ở vị trí này. Trong trường hợp trên, số 8 cho biết chiếc xe sản xuất vào năm 2008. Nếu xe xuất xưởng từ năm 1980-2000, những chữ cái từ A đến Y sẽ được sử dụng, ngoại trừ I, O và Q.
Ví dụ, xe sản xuất năm 1994 có mã là R, xe năm 2000 có mã Y. Bắt đầu từ năm 2010, phần lớn các hãng xe sử dụng lại chữ A và những năm sau, những chữ cái tiếp theo sẽ được “tái bản”.
Số Vin thể hiển thị nhà máy và nơi chiếc xe ra đời
Đó là chữ số thứ 11. Tuy nhiên, không có mốc chuẩn cho điều này. Khách hàng cần tra cứu danh sách các nhà máy của hãng sản xuất và mã VIN để biết cụ thể.
Ý nghĩa của cụm 6 số cuối cùng trong số Vin
Cụm số thứ 6 cho biết số serie của xe. Nhưng với phần lớn chủ xe, con số này không mang nhiều ý nghĩa.
So sánh với số VIN gắn trên các dòng xe
Số VIN trên xe Ford Mustang Bullitt 2008. Từ những gì tra cứu được, số VIN trong ví dụ trên cho biết chiếc xe là Ford Mustang Bullitt đời 2008.
Qua các thông tin ở trên, hai kí tự đầu cho ta biết được nơi sản xuất của chiếc xe bằng cách dùng bảng Country codes sau đây:
A–H = Africa
AA-AH South Africa
AJ-AN Ivory Coast
AP-A0 not assigned
BA-BE Angola
BF-BK Kenya
BL-BR Tanzania
BS-B0 not assigned
CA-CE Benin
CF-CK Madagascar
CL-CR Tunisia
CS-C0 not assigned
DA-DE Egypt
DF-DK Morocco
DL-DR Zambia
DS-D0 not assigned
EA-EE Ethiopia
EF-EK Mozambique
EL-E0 not assigned
FA-FE Ghana
FF-FK Nigeria
FL-F0 not assigned
GA-G0 not assigned
HA-H0 not assigned
J–R = Asia
JA-J0 Japan
KA-KE Sri Lanka
KF-KK Israel
KL-KR Korea (South)
KS-K0 not assigned
LA-L0 China
MA-ME India
MF-MK Indonesia
ML-MR Thailand
MS-M0 not assigned
NA-NE Iran
NF-NK Pakistan
NL-NR Turkey
NS-N0 not assigned
PA-PE Philippines
PF-PK Singapore
PL-PR Malaysia
PS-P0 not assigned
RA-RE United Arab Emirates
RF-RK Taiwan
RL-RR Vietnam
RS-R0 Saudi Arabia
S–Z = Europe
SA-SM United Kingdom
SN-ST Germany
SU-SZ Poland
S1-S4 Latvia
S5-S0 not assigned
TA-TH Switzerland
TJ-TP Czech Republic
TR-TV Hungary
TW-T1 Portugal
T2-T0 not assigned
UA-UG not assigned
UH-UM Denmark
UN-UT Ireland
UU-UZ Romania
U1-U4 not assigned
U5-U7 Slovakia
U8-U0 not assigned
VA-VE Austria
VF-VR France
VS-VW Spain
VX-V2 Serbia
V3-V5 Croatia
V6-V0 Estonia
WA-W0 Germany
XA-XE Bulgaria
XF-XK Greece
XL-XR Netherlands
XS-XW USSR
XX-X2 Luxembourg
X3-X0 Russia
YA-YE Belgium
YF-YK Finland
YL-YR Malta
YS-YW Sweden
YX-Y2 Norway
Y3-Y5 Belarus
Y6-Y0 Ukraine
ZA-ZR Italy
ZS-ZW not assigned
ZX-Z2 Slovenia
Z3-Z5 Lithuania
Z6-Z0 not assigned
1–5 = North America
1A-10 United States
2A-20 Canada
3A-37 Mexico
38-30 Cayman Islands
4A-40 United States
5A-50 United States
6–7 = Oceania
6A-6W Australia
6X-60 not assigned
7A-7E New Zealand
7F-70 not assigned
8–9 = South America
8A-8E Argentina
8F-8K Chile
8L-8R Ecuador
8S-8W Peru
8X-82 Venezuela
83-80 not assigned
9A-9E Brazil
9F-9K Colombia
9L-9R Paraguay
9S-9W Uruguay
9X-92 Trinidad & Tobago
93–99 Brazil
90 not assign.
Ví dụ: Chiếc Renault Koleos có mã VIN là VF1VY0CA2UC449456
Tra vào bảng country code ta sẽ thấy rằng xe được sản xuất tại France (Pháp)
Bước tiếp theo, để giải mã nhà sản xuất xế của mình, chúng ta phải dựa vào 3 kí tự của số VIN đầu tiên. Các nhà sản xuất ô tô được Society of Automotive Engineers (SAE).
Tổng kết
Bạn có thể kiểm tra số Vin qua 2 trang Web:
- AutoCheck
- Carfax
Đây là hai trang web cung cấp các báo cáo về lịch sử xe thông qua số VIN nổi tiếng nhất hiện nay. Trước khi mua xe ô tô cũ bạn nên kiểm tra qua số Vin này để biết được lịch sử và thông tin chính xác của xe. Tại Việt Nam, vẫn chưa có một công ty nào chuyên cung cấp các báo cáo lịch sử xe thông qua số VIN. Những ai có nhu cầu mua xe đã qua sử dụng có thể tìm đến các cơ quan chức năng để kiểm tra thông tin cụ thể về chiếc xe đang có ý định mua.
Xem thêm:
Vì sao nên lựa chọn Panther4x4 là địa chỉ tin cậy nâng cấp xe bán tải của bạn
- Panther4x4 là công ty lớn, uy tín tại Tp HCM chuyên độ đồ chơi xe bán tải: Ford Ranger; Ford Ranger Raptor; Ford Ranger Wildtrak; Navara; Triton; Mazda BT50; Colorado. Đã và đang được nhiều khách hàng tin tưởng.
- Panther4x4 cam đoan bán hàng có chất lượng tốt nhất với giá tốt nhất thị trường.
- Đặc biệt mọi sản phẩm độ tại trung tâm độ xe bán tải Panther4x4 đều được bảo hành.
- Panther4x4 có đa dạng mẫu mã và các món đồ chơi khác nhau để bạn lựa chọn.
- Panther4x4 có cơ sở vật chất tốt, hiện đại và chuyên nghiệp.
- Nhân viên và thợ của công ty Panther4x4 là những người có kinh nghiệm nhiều năm trong nghề.
- Đến với Panther4x4 bạn sẽ nhận được sự hỗ trợ. Tư vấn tận tình từ các chuyên gia của chúng tôi.
- Đặc biệt Panther4x4 luôn ưu đãi cho những khách hàng cũ.
Liên Hệ Tư Vấn & Hỗ Trợ Đồ Chơi Tại Showroom
Pingback: Tìm hiểu lý do đèn báo nhớt bật sáng sau khi thay nhớt - Panther4x4