Skip to content Skip to footer
0 items - 0₫ 0
0 items - 0₫ 0
0 items - 0₫ 0

Honda Brio 2019 và Toyota Wigo 2019 có gì khác biệt?

Honda Brio 2019 và Toyota Wigo 2019 có gì khác biệt? Với mức giá cao hơn Toyota Wigo thì liệu rằng Honda Brio có mang lại cho người dùng trải nghiệm tốt hơn hay không? Panther4x4 sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn thông qua bài viết này nhé.

Ngoại thất đáng chú ý bên ngoài của xe

Nhìn vào thiết kế ngoại thất, có thể thấy Honda Brio RS có vẻ ngoài trẻ trung và thể thao hơn. Trong khi đó, Toyota Wigo dù đã có những nâng cấp mới về thiết kế nhưng vẫn ít nhiều mang nét thực dụng đặc trưng của nhà Toyota.

Diện tích tổng thể

Về kích thước tổng thể, Toyota Wigo có chiều dài x rộng x cao lần lượt là 3.660 x 1.600 x 1.520 mm. Trong khi đó, Honda Brio RS có kích thước tổng thể đạt 3.817 x 1.682 x 1.487 mm, dài hơn Wigo tới 157 mm, rộng hơn 82 mm và thấp hơn Wigo 37 mm.

Sự chênh lệch khá lớn về chiều dài và chiều rộng tổng thể giúp Honda Brio nhìn có vẻ “sang” hơn. Ngược lại, Toyota Wigo sở hữu chiều cao lớn hơn Honda Brio, và chiều dài cơ sở của Wigo (đạt 2455 mm) cũng lớn hơn so với Brio (đạt 2405 mm). Điều này mang lại cho Wigo một khoang cabin xe rộng rãi, thoải mái hơn.

Phần trước xe

Cả Toyota Wigo và Honda Brio đều được trang bị cụm đèn trước với đèn chiếu gần/chiếu xa dạng Halogen. Tuy nhiên. cụm đèn trước của Brio RS có tạo hình gọn gàng và sắc sảo hơn. Bên cạnh đó, Honda Brio có thêm dải đèn LED chạy ban ngày trong khi đó Toyota Wigo chỉ có thêm thấu kính Projector.

Không chỉ vậy, thiết kế lưới tản nhiệt của Honda Brio trông cũng kiểu cách hơn. Cụm lưới tản nhiệt mang phong cách thiết kế đôi cánh “thiên thần” giống như các đàn anh Honda City, Civic, Jazz. Nhiều khách hàng đánh giá rất cao kiểu thiết kế lưới tản nhiệt này của Brio.

Ở phía bên kia, Toyota Wigo có thiết kế lưới tản nhiệt đơn giản hơn với mặt ca lăng cỡ lớn dạng hình thang sơn đen toàn bộ. Kiểu thiết kế này tuy chưa hấp dẫn bằng Brio nhưng nó có khả năng tản nhiệt cực tốt.

Ngoài ra, một số chi tiết thiết kế mới xung quanh cũng được Toyota bổ sung cho Wigo như phần khung lưới tản nhiệt được thiết kế gãy gọn, mạnh mẽ, tạo hình lưới bên trong cũng được đổi mới với họa tiết tổ ong hiện đại và bắt mắt hơn thay vì các thanh ngang như trước kia. Cản trước xe được dập mỏng, gọt lại gân guốc hơn trước. Nhìn chung, những chi tiết mới mẻ này cũng góp phần cải thiện về mặt thiết kế cho Toyota Wigo.

Phần giữa xe

Xét về thân xe, có thể thấy rõ sự đối lập khi những đường nét từ thiết kế đến trang bị Honda Brio thể hiện sự thể thao, cá tính. Còn trên thân xe Toyota Wigo vẫn với những thiết kế thực dụng, thậm chí có phần đơn điệu và hầu như không có thay đổi gì nhiều so với phiên bản trước.

Mẫu xe nhà Honda được trang bị bộ lazang 15 inch trên bản RS, lớn hơn so với lazang Wigo 4AT (kích thước 14 inch). Thiết kế lazang Honda Brio 2021 dạng phay bóng bắt mắt. Trong khi đó, lazang của Toyota Wigo đã đổi sang thiết kế 8 chấu dạng xoáy.

Gương chiếu hậu ngoài của cả 2 mẫu xe đều có chức năng chỉnh, gập điện, tích hợp báo rẽ. Tuy vậy thiết kế gương chiếu hậu của Honda Brio mang hơi hướng trẻ trung và hiện đại hơn, với đèn báo rẽ chìm dưới vỏ gương, tương tự trên những mẫu xe Honda City mới.

Phần tay nắm cửa của Honda Brio khá hiện đại với thiết kế tương tự trên các mẫu xe “đàn anh” như Civic và City. Trong khi đó, tay nắm cửa của Toyota Wigo không được đánh giá cao khi vẫn sử dụng kiểu thiết kế hình chữ nhật cổ điển.

Phần sau xe

Đuôi xe Toyota Wigo có thiết kế vuông vắn từ tổng thể cho đến các trang bị. Còn phần đuôi xe Honda Brio là những đường nét thiết kế tròn bầu khá trẻ trung.

Một điểm nổi trội của Toyota Wigo so với Honda Brio đó là Wigo được trang bị cụm đèn sau công nghệ LED. Trong khi đó, dù dẫn đầu phân khúc về giá nhưng bản cao nhất Brio RS vẫn chỉ dùng đèn hậu Halogen.

Cả 2 mẫu xe đều được trang bị cánh gió phía đuôi xe cùng cản sau thể thao. Khu vực biển số Toyota Wigo nhấn sâu theo dạng hình thang. Trong khi đó khu vực biển số Honda Brio dạng hình lục giác tổ ong, kết hợp cản sau dạng lưới hốc gió giả cũng dùng hoạ tiết tổ ong rất thể thao.

Nội thất bất ngờ bên trong của xe

Với chiều dài cơ sở cùng chiều cao tổng thể lớn hơn, Toyota Wigo sở hữu một không gian nội thất rộng rãi hơn so với Honda Brio. Không gian nội thất rộng rãi cũng là điểm đặc trưng của các mẫu xe nhà Toyota. Tuy nhiên xét về thiết kế nội thất nhiều người đánh giá Toyota Wigo thua kém khá nhiều đối thủ.

Bảng điều khiển ô tô

Taplo của Toyota Wigo có thiết kế thực dụng với những đường nét tạo kiểu đều là những đường cơ bản. Cụm điều khiển điều hòa đã có sự đổi mới với dàn nút bấm đi kèm màn hình LCD thay vì núm xoay kiểu cổ điển. Tuy vậy, thiết kế các cửa gió điều hòa hầu như không có thay đổi gì.

Ngược lại, thiết kế khu vực taplo trên Honda Brio 2021 có nhiều nét tương đồng với “đàn anh” Honda Jazz. Taplo và tappi bản Brio G được viền bạc còn bản RS viền cam cá tính. Trên taplo mang đường nét nhấn nhá khá thể thao, cho thấy nhiều sự đầu tư, trau chuốt hơn trước. Nhìn chung, nếu so với các mẫu xe cùng phân khúc thì thiết kế taplo của Brio khá sang trọng và cao cấp.

Bánh lái và cần số

Cả Toyota Wigo và Honda Brio đều có vô lăng loại 3 chấu, bọc Urethane có tích hợp nút bấm trên vô lăng. Trên Honda Brio, tay lái có thể điều chỉnh 2 hướng. Điểm nổi trội hơn ở Toyota Wigo đó là được trang bị cụm đồng hồ Digital so với Honda Brio trang bị cụm đồng hồ Analog.

Thiết kế cần số là điểm mà nhiều người không đánh giá cao ở Toyota Wigo. Cần số Toyota Wigo có thiết kế kiểu cổ điển. Bệ cần số khá thấp, phần bệ được đẽo gọt tối đa. Việc này giúp không gian để chân của hàng ghế trước rộng rãi hơn, nhưng lại khiến khu vực khoang lái trông khá đơn điệu.

Ngược lại, cần số Honda Brio có phần tay cầm dạng tròn tương tự đa số các mẫu xe hạng A hiện nay. Phần bệ cần số thiết kế nổi lên, hơi khác biệt so với các mẫu xe hạng A khác. Hộc đựng cốc rộng hơn một chút so với Wigo.

Một nhược điểm của Honda Brio 2021 đó là không được trang bị chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm. Trong khi Toyota Wigo được trang bị tiện ích này.

Không gian ghế ngồi

Tất cả ghế ngồi trên Toyota Wigo và Honda Brio đều có khoảng để chân tương đối rộng rãi cho cả hàng ghế trước và sau, nhất là trên Toyota Wigo. Tuy nhiên, điểm hơi đáng tiếc đó là cả 2 mẫu xe đều sử dụng chất liệu Nỉ trên tất cả ghế ngồi. Trong khi một số đối thủ đã dùng bọc ghế da như Kia Morning hay Hyundai Grand i10.

Khoang chưa đồ

Khoang hành lý Honda Brio 2021 được đánh giá cao khi sở hữu dung tích 258 lít. Hàng ghế sau có thể gập hoàn toàn cả băng để tăng diện tích để đồ. Ở chi tiết này nếu được thiết kế gập theo tỷ lệ 6:4 sẽ linh hoạt hơn. Trong khi đó Toyota Wigo có khoang hành lý vừa đủ dùng.

Ngoài ra Honda Brio còn được trang bị thêm nút bấm mở cốp tiện ích mà không cần chìa khóa, giúp người dùng thuận tiện hơn khi lấy, để đồ.

Như vậy có thể thấy, nội thất của Toyota Wigo đề cao tính thực dụng, đơn giản với không gian nội thất thoải mái, khoảng để chân rộng rãi cho người ngồi. Còn nội thất Honda Brio mang nét thiết kế hiện đại, trẻ trung.

Khả năng vận hành của động cơ xe

Cả Toyota Wigo và Honda Brio đều sử dụng động cơ 1.2L với công nghệ phun xăng điện tử. Mức công suất cực đại của Honda Brio là 89 mã lực và mô-men xoắn tối đa 110 Nm nhỉnh hơn một chút so với Toyota Wigo (công suất cực đại 87 mã lực và mô-men xoắn tối đa 108 Nm).

Ngược lại Toyota Wigo thể hiện mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm hơn so với Honda Brio. Mức tiêu thụ nhiên liệu của Wigo từ 5,16 – 5,3 L/100km với chu trình kết hợp, còn mức tiêu thụ nhiên liệu của Brio từ 5,4 – 5,9 L/100km với chu trình kết hợp.

Về hộp số, Toyota Wigo 2021 có 2 tùy chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp. Còn Honda Brio sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT. Nhìn chung, cả hai mẫu xe đều có thể đáp ứng tốt nhu cầu đi trên đường bằng phẳng, không gặp tác động mạnh.

Thông số động cơ Toyota Wigo 2021 Honda Brio 2021
Loại động cơ 3NR-VE 1.2L, 4 xi-lanh thẳng hàng 1.2L SOHC i-VTEC, 4 xi-lanh thẳng hàng
Hệ thống nhiên liệu Phun xăng điện tử Phun xăng điện tử
Hộp số 5MT hoặc 4AT Vô cấp CVT
Dung tích động cơ 1197 cc 1199 cc
Công suất tối đa 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút 89 mã lực tại 6.000 vòng/phút
Mô-men xoắn tối đa 108 Nm tại 4.000 vòng/phút 110 Nm tại 4.800 vòng/phút
Hệ thống treo trước/sau MacPherson/Trục xoắn bán độc lập với lò xo cuộn Kiểu MacPherson/Giằng xoắn
Phanh trước/sau Đĩa/Tang trống Đĩa/Tang trống
Cơ cấu lái Trợ lực điện Trợ lực điện
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp 5,16 – 5,3 L/100km 5,4 – 5,9 L/100km
Tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị 6,8 – 6,87 L/100km 6,6 – 7 L/100km
Tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị 4,21 – 4,36 L/100km 4,7 – 5,2 L/100km

Trang thiết bị an toàn bậc nhất

Là những mẫu xe hạng A giá rẻ nên cả Wigo và Brio được trang bị những tính năng an toàn hạn chế. Cả hai mẫu xe chỉ có 2 túi khí và không có những hệ thống như cân bằng điện tử hay camera lùi. Brio an toàn hơn với hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD và hệ thống hỗ trợ phanh gấp BA trong khi hai tính năng này không có trên Wigo. 

Trang bị Honda Brio 2019 Toyota Wigo 2019
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD Không
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA Không
Hệ thống cân bằng điện tử Không
Cảm biến lùi
Số túi khí 2

Mức giá trên thị trường của Honda Brio 2019

Honda Brio bán ra tại Việt Nam được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia và phân phối với hai phiên bản khác nhau gồm 5 mức giá bán phân chia theo màu sắc từ 418 đến 454 triệu đồng. 

Phiên bản Giá bán (triệu đồng)
Brio G (trắng ngà/ghi bạc/đỏ) 418
Brio RS (trắng ngà/ghi bạc/vàng) 448
Brio RS (cam/đỏ) 450
Brio RS 2 màu (trắng ngà/ghi bạc/vàng) 452
Brio 2 màu (cam/đỏ) 454

Mức giá trên thị trường của Toyota Wigo 2019

Tương tự như Brio, Toyota Wigo cũng được nhập khẩu từ Indonesia và bán ra tại Việt Nam với hai phiên bản khác nhau là Wigo 1.2 MT và 1.2 AT có giá lần lượt là 345 và 405 triệu đồng. 

Phiên bản Giá bán (triệu đồng)
Wigo 1.2 MT 345
Wigo 1.2 AT 405

Kết luận chung của Panther4x4

Có thể nói rằng, Toyota Wigo thắng thế Honda Brio về mặt giá bán nhưng lại thua kém về thiết kế bề ngoài cũng như các trang bị an toàn trên xe. 

Wigo là hiện thân của một mẫu xe cỡ nhỏ đô thị giá rẻ thực dụng và tiết kiệm thực sự, trong khi Brio là hiện thân của dòng máu thể thao, trẻ trung trên các mẫu xe của Honda.

Xem thêm:

Vì sao nên lựa chọn Panther4x4 là địa chỉ tin cậy nâng cấp xe bán tải của bạn

  • Panther4x4 là công ty lớn, uy tín tại Tp HCM chuyên độ đồ chơi xe bán tải: Ford Ranger; Ford Ranger Raptor; Ford Ranger Wildtrak; Navara; Triton; Mazda BT50; Colorado. Đã và đang được nhiều khách hàng tin tưởng.
  • Panther4x4 cam đoan bán hàng có chất lượng tốt nhất với giá tốt nhất thị trường.
  • Đặc biệt mọi sản phẩm độ tại trung tâm độ xe bán tải Panther4x4 đều được bảo hành.
  • Panther4x4 có đa dạng mẫu mã và các món đồ chơi khác nhau để bạn lựa chọn.
  • Panther4x4 có cơ sở vật chất tốt, hiện đại và chuyên nghiệp.
  • Nhân viên và thợ của công ty Panther4x4 là những người có kinh nghiệm nhiều năm trong nghề.
  • Đến với Panther4x4 bạn sẽ nhận được sự hỗ trợ. Tư vấn tận tình từ các chuyên gia của chúng tôi.
  • Đặc biệt Panther4x4 luôn ưu đãi cho những khách hàng cũ.
─────────────────────────────────────────────
Liên Hệ Tư Vấn & Hỗ Trợ Đồ Chơi Tại Showroom
– Địa Chỉ: 19-21 Đường Số 3, KP7, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, TP.HCM
– Hotline hỗ trợ khách hàng: 0937.356.989 / 0938.992.959
– LIÊN HỆ NHƯỢNG QUYỀN:  0938.335.339 (Mr. Huy)
– Web: https://panther4x4.vn/