Skip to content Skip to footer
0 items - 0₫ 0
0 items - 0₫ 0
0 items - 0₫ 0

VinFast LUX A2.0 và Mazda 6 có gì khác biệt?

VinFast LUX A2.0 và Mazda 6 có gì khác biệt? VinFast LUX A2.0 được coi là dòng xe hạng sang đáng tự hào của người Việt Nam và được đánh giá chất lượng ngang hoặc có khi hơn hẳn so với các dòng xe ngoại nhập khác. Chẳng hạn như với chiếc xe từ Japan – Mazda 6 thì VinFast LUX A2.0 sẽ hơn kém như thế nào? Panther4x4 sẽ phân tích chi tiết để bạn có cái nhìn trực diện nhé.

Diện tích tổng thể

Thông số VinFast Lux A2.0  Mazda 6 
Dài x rộng x cao (mm)  4973 x 1900 x 1500 4865 x 1840 x 1450 
Chiều dài cơ sở (mm) 2968 2830
Khoảng sáng gầm xe (mm) 150  165
Bán kính vòng quay (m) 5,8 5,6
Cỡ lốp 245/40 R19 (trước); 275/35 R19 (sau) 255/45 R19
La-zăng Hợp kim nhôm 19 inch Hợp kim 19 inch
Trọng lượng không tải (kg) 1795 1550
Trọng lượng toàn tải (kg) 2330 2000

So sánh kích thước tổng thể, VinFast Lux A2.0 có kích thước lớn hơn hoàn toàn Mazda 6. Theo đó, Lux A2.0 có chiều dài lớn hơn 108 mm, chiều rộng hơn 60 mm và cao hơn 50 mm so với Mazda 6. Chiều dài cơ sở của Lux A2.0 cũng lớn hơn Mazda 6 là 138 mm.

Tuy nhiên Mazda 6 có ưu điểm hơn VinFast Lux A2.0 ở khoảng sáng gầm 165 mm lớn hơn Lux A2.0, và bán kính quay vòng 5,6 m (nhỏ hơn Lux A2.0). Điều này giúp Mazda 6 di chuyển tốt hơn trong điều kiện địa hình phức tạp hay trong khu vực đô thị đông đúc như ở nước ta.

Về trọng lượng, VinFast Lux A2.0 có trọng lượng không tải/toàn tải lớn hơn Mazda 6. Đồng thời, tải trọng của Lux A2.0 là 535 kg, trong khi ở Mazda 6 là 450 kg, điều này giúp Lux A2.0 có thể chở được nhiều người hoặc hành lý hơn so với Mazda 6.

Ngoại thất đáng chú ý bên ngoài của 2 chiếc xe

Thông số kỹ thuật VinFast Lux A2.0 cao cấp Mazda 6 2.5L Signature Premium
Cụm đèn trước LED LED
Đèn ban ngày dạng LED
Hệ thống điều khiển đèn tự động Tự động Bật/Tắt đèn trước Tự động Bật/Tắt đèn trước
Tự động cân bằng góc chiếu
Thích ứng thông minh
Chế độ đèn chờ dẫn đường (tắt chậm)
Đèn sương mù
Cụm đèn sau  LED LED
Đèn báo phanh trên cao LED
Đèn chào mừng LED
Gương chiếu hậu Chỉnh điện, gập điện, tích hợp báo rẽ, chức năng sấy gương, tự động điều chỉnh khi vào số lùi Chỉnh điện, gập điện
Gạt mưa trước Tự động Tự động
Tay nắm cửa Cùng màu thân xe Cùng màu thân xe
Ăng-ten Vây cá mập
Ống xả đôi

Về trang bị ngoại thất, VinFast Lux A2.0 nhỉnh hơn Mazda 6 ở trang bị đèn báo phanh và đèn chào mừng dạng LED, cụm đèn trước có chế độ đèn chờ dẫn đường (tắt chậm). Gương chiếu hậu Lux A2.0 có thêm chức năng sấy gương, tích hợp đèn báo rẽ và tự động điều chỉnh khi vào số lùi. Bên cạnh đó, mẫu xe Lux A2.0 còn có thêm ăng-ten dạng vây cá mập trong khi đó Mazda 6 không có trang bị này.

Ở chiều ngược lại, Mazda 6 có thêm chức năng tự động cân bằng góc chiếu và thích ứng thông minh ở cụm đèn trước.

Về thiết kế ngoại thất, cả 2 mẫu xe đều mang thiết kế trẻ trung, hiện đại. Ngoại thất của VinFast Lux A2.0 mang phong cách hiện đại theo xu hướng hiện nay, nhưng vẫn toát nét đặc trưng riêng của một mẫu xe Việt. Còn trên Mazda 6 là ngôn ngữ thiết kế KODO với các đường nét thiết kế được tinh giản, dứt khoát, sắc sảo.

Nội thất bất ngờ bên trong của 2 chiếc xe

Xét về trang bị nội thất và tiện nghi, VinFast Lux A2.0 bản cao cấp có sự nhỉnh hơn so với Mazda 6 2.5L Signature Premium. Các chức năng và trang bị nổi bật hơn có thể kể đến gồm: điều chỉnh tay lái 4 hướng, hàng ghế trước chỉnh 12 hướng, rèm che nắng kính sau chỉnh điện, gương trên tấm chắn nắng, màn hình màu cảm ứng 10,4 inch (lớn hơn của Mazda 6), hệ thống âm thanh 13 loa có âm ly, hệ thống đàm thoại rảnh tay, chức năng kiểm soát hành trình, định vị bản đồ và sạc không dây. 

Phía bên kia, các chi tiết nổi bật của Mazda 6 2.5L Signature Premium so với Lux A2.0 gồm có: Lẫy chuyển số, cửa sổ trời và hệ thống tiện ích tích hợp Apple CarPlay, Android Auto.

Bộ máy động cơ của xe – điều ai cũng nên biết

So sánh về động cơ và trang bị của 2 mẫu xe, có thể thấy VinFast Lux A2.0 vượt trội hoàn toàn so với Mazda 6. Từ các chỉ số về công suất 228 mã lực, mô-men xoắn 350 Nm, cho đến hộp số tự động 8 cấp ZF.

Về khung gầm, Lux A2.0 cũng có trang bị nhỉnh hơn Mazda 6 với hệ thống dẫn động cầu sau RWD. Lux A2.0 sử dụng hệ thống treo trước/sau độc lập, treo trước sử dụng tay đòn kép, treo sau 5 liên kết là trang bị cải tiến hơn so với hệ thống treo MacPherson/liên kết đa điểm của Mazda 6.

Khả năng vận hành của động cơ của 2 chiếc xe

Về vận hành, hệ thống phanh sau của Mazda 6 chỉ trang bị phanh đĩa đặc, trong khi đó cả phanh trước và sau xe Lux A2.0 đều được phanh đĩa tản nhiệt. Ngoài ra, khả năng cách âm của VinFast Lux A2.0 cũng được đánh giá cao hơn so với Mazda 6.

Một điểm gây nhiều ý kiến trái chiều đó là VinFast Lux A2.0 sử dụng trợ lực lái thủy lực. Ưu điểm có tính ổn định với tốc độ trả vô-lăng về trung tâm nhanh hơn và phản ứng với mặt đường chân thực hơn so với trợ lực lái điện, cho trải nghiệm Off-road. Tuy nhiên nhiều người sẽ thấy khó chịu khi vô-lăng có cảm giác nặng ở tốc độ thấp, nhất là khi đi trong phố.

Điểm nổi trội lớn nhất ở Mazda 6 so với VinFast Lux A2.0 đó là mức tiêu thụ nhiên liệu thấp hơn. Theo đó, mức tiêu hao nhiên liệu của các phiên bản Mazda 6 từ 6.55- 6.89 L/100km. Con số này trên VinFast Lux A2.0 là 8,32 L/100km và trên Toyota Camry là 7,56 L/100km.

Trang thiết bị an toàn bậc nhất của 2 chiếc xe

VinFast LUX A2.0 mang “dòng máu” của một mẫu xe hạng sang, vì thế được trang bị hàng loạt hệ thống an toàn cao cấp. Ở chiều ngược lại, phiên bản cao cấp nhất của Mazda 6 2018 cũng được xem là một trong những mẫu xe được trang bị về các hệ thống an toàn đầy đủ bậc nhất trong phân khúc. 

Trang bị an toàn VinFast LUX A2.0 (bản tiêu chuẩn) Mazda 6 FL Premium 2.5 2018 (bản tiêu chuẩn)
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống phân bổ lực phanh (EBD)
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA)
Hệ thống cân bằng điện tử (ESC)
Hệ thống kiểm soát độ bám đường (TSC)
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
Số lượng túi khí 6 6
Cảnh báo điểm mù
Cảnh báo chệch làn đường Không

Mức giá trên thị trường của VinFast LUX A2.0

Hiện tại, mẫu xe Việt Nam mới chỉ được nhà sản xuất công bố giá bản tiêu chuẩn (chưa tính thuế VAT) và được ưu đãi khi đặt mua trong giai đoạn đầu lên đến 500 triệu đồng. 

Mẫu xe Giá xe chưa tính VAT (triệu đồng) Giá xe đã cộng thêm VAT 10% (triệu đồng)
VinFast LUX A2.0 (giá niêm yết) 1.300 1.430
VinFast LUX A2.0 (giá ưu đãi trong giai đoạn đầu) 800 880

Mức giá trên thị trường của Mazda 6 2018

Mazda 6 được Thaco-Trường Hải lắp ráp và phân phối tại Việt Nam, mẫu xe có nguồn gốc từ Nhật Bản vẫn luôn được đánh giá là có mức giá hợp lý so với các đối thủ trong phân khúc, các mức giá với nhiều tùy chọn theo phiên bản và màu sắc như sau:

Phiên bản Giá xe niêm yết đã có VAT (triệu đồng)
Mazda 6 FL 2.0L Tiêu chuẩn 819
Mazda 6 FL 2.0L – Đỏ 827
Mazda 6 FL 2.0L – Trắng/xám 823
Mazda 6 FL Premium 2.0L Tiêu chuẩn 899
Mazda 6 FL Premium 2.0L – Đỏ 907
Mazda 6 FL Premium 2.0L -Trắng/xám 903
Mazda 6 FL Premium 2.5L Tiêu chuẩn 1.019
Mazda 6 FL Premium 2.5L – Đỏ 1.027
Mazda 6 FL Premium 2.5L – Trắng/xám 1.023

Có thể thấy rằng ở mức giá niêm yết, phiên bản tiêu chuẩn của VinFast LUX A2.0 có giá cao hơn phiên bản cao cấp nhất của Mazda 6 2018 lên đến 400 triệu đồng và cao hơn phiên bản thấp nhất lên tới hơn 600 triệu đồng. 

Tuy nhiên, mẫu xe Việt Nam mang trong mình dòng máu xe hạng sang và nếu khách hàng đặt mua trong giai đoạn đầu sẽ được ưu đãi lên đến nửa tỷ đồng và có giá thấp hơn phiên bản cao cấp của Mazda 6 hơn 100 triệu đồng. 

Kết luận chung của Panther4x4

Trong quá trình so sánh VinFast LUX A2.0 và Mazda 6, một chiếc xe đại diện cho “tinh thần Việt Nam” và chiếc còn lại mang thương hiệu nước Nhật. Có thể nhận thấy rằng, chiếc xe mang “dòng máu” của BMW có phần nổi trội hơn nhưng có mức giá niêm yết cao hơn hẳn so với Mazda 6.

Trong khi đó, mẫu xe hạng D của Mazda đã khẳng định được thương hiệu trong thời gian dài cũng như đang được ưa chuộng tại Việt Nam. Bên cạnh đó, sức ép lên tân bình Việt Nam sẽ còn gia tăng hơn nữa khi phiên bản nâng cấp Mazda 6 2019 sẽ được mang về trong thời gian tới. 

Xem thêm:

Vì sao nên lựa chọn Panther4x4 là địa chỉ tin cậy nâng cấp xe bán tải của bạn

  • Panther4x4 là công ty lớn, uy tín tại Tp HCM chuyên độ đồ chơi xe bán tải: Ford Ranger; Ford Ranger Raptor; Ford Ranger Wildtrak; Navara; Triton; Mazda BT50; Colorado. Đã và đang được nhiều khách hàng tin tưởng.
  • Panther4x4 cam đoan bán hàng có chất lượng tốt nhất với giá tốt nhất thị trường.
  • Đặc biệt mọi sản phẩm độ tại trung tâm độ xe bán tải Panther4x4 đều được bảo hành.
  • Panther4x4 có đa dạng mẫu mã và các món đồ chơi khác nhau để bạn lựa chọn.
  • Panther4x4 có cơ sở vật chất tốt, hiện đại và chuyên nghiệp.
  • Nhân viên và thợ của công ty Panther4x4 là những người có kinh nghiệm nhiều năm trong nghề.
  • Đến với Panther4x4 bạn sẽ nhận được sự hỗ trợ. Tư vấn tận tình từ các chuyên gia của chúng tôi.
  • Đặc biệt Panther4x4 luôn ưu đãi cho những khách hàng cũ.
─────────────────────────────────────────────
Liên Hệ Tư Vấn & Hỗ Trợ Đồ Chơi Tại Showroom
– Địa Chỉ: 19-21 Đường Số 3, KP7, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, TP.HCM
– Hotline hỗ trợ khách hàng: 0937.356.989 / 0938.992.959
– LIÊN HỆ NHƯỢNG QUYỀN:  0938.335.339 (Mr. Huy)
– Web: https://panther4x4.vn/